CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Theo quy định tại Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; các sản phẩm thuộc loại hàng hóa nhóm II: Sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi là sản phẩm, hàng hoá nhóm 2) là sản phẩm, hàng hoá trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường; phải tiến hành chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Ngoài ra, việc chứng nhận hợp quy và công bố hơp quy các loại sản phẩm hàng hóa cũng được các Bộ, ngành quy định trong các văn bản pháp luật của từng bộ, dựa trên việc phân công quàn lý từng loại sản phẩm tương ứng. Cụ thể như:
– Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
– Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 31/10/2012 về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Thông tư số 21/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành ngày 16/11/2010 về việc hướng dẫn chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng.
– Thông tư số 48/2011/TT-BCT của Bộ Công thương ban hành ngày 30/12/2011 về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương….
SẢN PHẨM CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY
1. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Thiết bị điện và điện tử
Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/09/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử”;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử
Sản phẩm mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy:
Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28/04/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2008/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy
Sản phẩm thép làm cốt bê tông
Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN ngày 22/09/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông”;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2011/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông
Sản phẩm đồ chơi trẻ em
Thông tư 18/2009/TT-BKHCN ngày 26/06/2009 về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em”;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3: 2009/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về về an toàn đồ chơi trẻ em
2. BỘ XÂY DỰNG
Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/09/2014 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD ngày 29/09/2017 của Bộ Xây Dựng: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
3. BỘ CÔNG THƯƠNG
Sản phẩm khăn giấy
Thông tư 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011 của Bộ Công thương, Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương;
Thông tư 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015 của Bộ Công thương, Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phầm khăn giấy và giấy vệ sinh;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BCT do Bộ Công thương ban hành ngày 28/10/2015
Sản phẩm Dệt may
Sản phẩm Khác của Bộ Công thương
4. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Sản phẩm phân bón
Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ, Nghị định về Quản lý phân bón.
Sản phẩm thức ăn chăn nuôi
Sản phẩm Thuốc Bảo vệ thực vật
Sản phẩm Thuốc Thú y
5. BỘ Y TẾ
Sản phẩm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30/08/2011 của Bộ Y tế, về việc ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-3:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
6. CÁC BỘ NGÀNH KHÁC
Các bộ ngành khác cũng quy định rất nhiều về chứng nhận hợp quy. Ví dụ: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ giao thông vận tải; Bộ Thông tin truyền thông.
Doanh nghiệp có thể lên website của các Bộ, ngành để tra cứu sản phẩm hợp quy.
Chứng nhận hơp quy là gì
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (chứng nhận hợp quy). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba). Quy chuẩn dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước (ở Trung ương hoặc Địa phương).
Quy trình chứng nhận hợp quy
Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan. Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:
a) Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp;
b) Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở (nếu Doanh nghiệp có yêu cầu);
c) Đánh giá chính thức, bao gồm:
– Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng sản xuất của cơ sở;
– Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá mẫu điển hình.
d) Báo cáo đánh giá;
e) Cấp Giấy chứng nhận;
f) Giám sát sau chứng nhận (định kỳ 9 – 12 tháng/ 1 lần).
Các sản phẩm phải chứng nhận hợp quy và công bố hơp quy
– Nhóm nông nghiệp:
Phân bón; Thức ăn chăn nuôi; Thuốc bảo vệ thực vật; Giống cây trồng…
– Nhóm vật liệu xây dựng:
Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng; Nhóm sản phẩm kính xây dựng; Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa; Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ; Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe;
Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát; Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh; Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa; Nhóm sản phẩm vật liệu xây…
– Nhóm sản phẩm thuộc quản lý Bộ Khoa học công nghệ: điện, điện tử; mũ bảo hiểm; đồ chơi trẻ em…
– Nhóm sản phẩm thực phẩm: sữa, rượu, bia, phụ gia thực phẩm….
– Nhóm sản phẩm thông tin, truyền thông: Điện thoại di động; Laptop, máy vi tính; Thiết bị truyền thông….
– Nhóm sản phẩm thuộc quản lý Bộ Giao thông – Vận tải: xe đạp điện; Thiết bị giám sát hành trình; Gương, lốp, kính cho oto…
Chính sách hậu mãi Chứng nhận hợp quy của GOODVN:
-
Hỗ trợ miễn phí tư vấn các vấn đề liên quan tới chất lượng sản phẩm, tư vấn pháp lý
-
Hỗ trợ miễn phí quảng bá trên website
-
Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác
-
Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý liên quan
-
Hỗ trợ đăng logo và quảng bá sản phẩm trên các diễn đàn, website…
Mọi thắc mắc và khó khăn đối với các vấn đề liên quan tới Chứng nhận hợp quy; Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng; Chứng nhận hợp quy phân bón; Chứng nhận hợp quy thuốc BVTV; Công bố thực phẩm; Chứng nhận ISO 9001:2015; Chứng nhận ISO 14001. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và được hưởng dịch vụ tốt nhất.
GỌI NGAY: 0945.001.005 – 0963.831.555 – 02466.82.0505
CHÚNG TÔI Ở ĐÂY ĐỂ PHỤC VỤ BẠN !