NỘI DUNG VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Category: CHỨNG NHẬN HỢP QUY Post Date:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006;
  • Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

Hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam gồm tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở

Theo đó có hai loại giấy chứng nhận đó là chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn (hợp chuẩn) và chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật ( hợp quy).

  • Chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn: là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về nguyên tắc là hoạt động tự nguyện, tuy nhiên trong một số trường hợp theo yêu cầu của khách hàng thì nó trở thành bắt buộc. Đối với đánh giá phù hợp tiêu chuẩn, việc lựa chọn phương thức đánh giá nào là do tổ chức chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn quyết định nhưng phải thích hợp với đối tượng chứng nhận để đảm bảo độ tin cậy của kết quả đánh giá;
  • Chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật: là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện một cách bắt buộc. Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đối tượng chứng nhận: là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy chuẩn kỹ thuật địa phương quy định. Những đối tượng quy định trong quy chuẩn kỹ thuật thường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc áp dụng, nếu các doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc những đối tượng quy định này.

Để thực hiện việc chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn các doanh nghiệp phải trải qua quá trình đánh giá sự phù hợp.

QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN

  • Trước tiên xem sản phẩm có tiêu chuẩn quốc gia không? Nếu có tư vấn khách hàng áp dụng tiêu chuẩn quốc gia. Do tiêu chuẩn quốc gia chỉ quy định những tiêu chuẩn chung nên số lượng lớn các sản phẩm mới không có tiêu chuẩn quốc gia. Lúc này, tư vấn khách hàng xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và yêu cầu cung cấp tính năng kỹ thuật và sản phẩm mẫu để kiểm tra, thử nghiệm từ đó xây dựng tiêu chuẩn cơ sở.
  • Có 8 phương thức đánh giá sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn, đó là:
    • Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
    • Phương thức 2: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất, giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
    • Phương thức 3: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
    • Phương thức 4: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
    • Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
    • Phương thức 6: đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
    • Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
    • Phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.

Đối với sản phẩm sản xuất trong nước việc đánh giá thông thường sử dụng phương thức 5, còn đối với sản phẩm nhập khẩu thì sử dụng phương thức7. Đối với các sản phẩm nhập khẩu có số lượng nhiều, mỗi lần nhập khẩu lại tiến hành đánh giá gây tốn kém thì bên cạnh việc thử nghiệm, đánh giá theo lô sản phẩm, hàng hóa thì có thể thực hiện đánh giá tại nguồn ( tức là thành lập đoàn đánh giá sang nơi sản xuất để cấp giấy chứng nhận đăng ký tại nguồn).

Hệ thống quản lý chất lượng phổ biến hiện nay: Mọi sản phẩm lưu thông trên thị trường đều phải có hệ thống đảm bảo chất lượng.

  • Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: không phụ thuộc vào sản phẩm và quy mô;
  • Hệ thống quản lý chất lượng 22.000 áp dụng cho lĩnh vực an toàn thực phẩm;
  • Hệ thống quản lý chất lượng môi trường ISO 14.001 ( khi sản xuất phát thải ra môi trường bụi, khói, nước thải..thì doanh nghiệp bắt buộc phải có giấy chứng nhận trước khi tiến hành sản xuất);
  • Hệ thống quản lý chất lượng VIETGAP thường áp dụng cho phạm vi rộng như tỉnh, địa phương, nông trường…
  • Hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp OHSAS 18.001: doanh nghiệp khi xây dựng hệ thống OHSAS thường tích hợp nó với hệ thống quản lý môi trường (ISO 14001) hoặc một tiêu chuẩn quản lý khác.

CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN

  • Đầu tiên kiểm tra xem có tiêu chuẩn không và có chứng nhận được không? Nếu không có tiêu chuẩn thì có thể mua tiêu chuẩn nước ngoài.
  • Các quy chuẩn phổ biến:
    • Quy chuẩn an toàn đồ chơi trẻ em;
    • Quy chuẩn an toàn điện;
    • Quy chuẩn vệ sinh thực phẩm;
    • Quy chuẩn xây dựng ( Quy chuẩn 16/BXD).

Như vậy, cần tìm hiểu quy chuẩn của các bộ ( Bộ y tế, Bộ giao thông vận tải, Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ xây dựng…).

Đối với hợp quy, doanh nghiệp phải thực hiện 2 công việc là đánh giá hợp quy và công bố hợp quy.

Để cấp Giấy chứng nhận hợp quy (CR) cần có hệ thống đảm bảo chất lượng và có hoạt động sản xuất đối với sản phẩm đó ( sản phẩm sản xuất trong nước ) hoặc hồ sơ nhập khẩu đối với sản phẩm nhập khẩu

Đối với sản phẩm mới sản xuất chưa có tiêu chuẩn thì doanh nghiệp cần trả 3 loại phí:

  • Phí tư vấn xây dựng tiêu chuẩn;
  • Phí đánh giá cấp chứng nhận lần đầu;
  • Chi phí thử nghiệm mẫu điển hình ( cần cung cấp thông tin về sản phẩm để biết chi phí thử nghiệm)

Ngoài ra, doanh nghiệp phải chịu phí duy trì hiệu lực chứng nhận trong vòng 03 năm ( tùy thuộc vào nhóm sản phẩm và độ phức tạp, quy mô mà số lượng đánh giá giám sát khác nhau, thông thường là 2- 3 lần đánh giá giám sát).

Giấy chứng nhận có hiệu lực 3 năm và phải thực hiện giám sát định kỳ. Hết hiệu lực, nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục giấy chứng nhận đối với sản phẩm đó thì thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận mới và phải trả chi phí tư vấn đánh giá lại.

SẢN PHẨM CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY

  1. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Thiết bị điện và điện tử

Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/09/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử”;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN  của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử

Sản phẩm mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy:

Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28/04/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ  về việc ban hành và thực hiện  “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2:2008/BKHCN  của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

Sản phẩm thép làm cốt bê tông

Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN ngày 22/09/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông”;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2011/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông

Sản phẩm đồ chơi trẻ em

Thông tư 18/2009/TT-BKHCN ngày 26/06/2009 về việc ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em”;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 3: 2009/BKHCN của Bộ Khoa Học Công Nghệ: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về về an toàn đồ chơi trẻ em

BỘ XÂY DỰNG

Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/09/2014 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD ngày 29/09/2017 của Bộ Xây Dựng: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng

BỘ CÔNG THƯƠNG

Sản phẩm khăn giấy

Thông tư 48/2011/TT-BCT ngày 30/12/2011 của Bộ Công thương, Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương;

Thông tư 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015 của Bộ Công thương, Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phầm khăn giấy và giấy vệ sinh;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BCT do Bộ Công thương ban hành ngày 28/10/2015

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Sản phẩm phân bón 

Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Nghị định 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ, Nghị định về Quản lý phân bón

BỘ Y TẾ

Sản phẩm bao bì dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm

Thông tư số 34/2011/TT-BYT ngày 30/08/2011 của Bộ Y tế, về việc ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-1:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-2:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-3:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;


Chứng nhận hơp quy

Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (chứng nhận hợp quy). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba). Quy chuẩn dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước (ở Trung ương hoặc Địa phương).

Quy trình chứng nhận hợp quy

Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan. Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:

a) Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp;
b) Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở (nếu Doanh nghiệp có yêu cầu);
c) Đánh giá chính thức, bao gồm:
–   Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng sản xuất của cơ sở;
–   Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá mẫu điển hình.
d) Báo cáo đánh giá;
e) Cấp Giấy chứng nhận;
f)  Giám sát sau chứng nhận (định kỳ 9 – 12 tháng/ 1 lần).

Các sản phẩm phải chứng nhận hợp quy và công bố hơp quy

Nhóm nông nghiệp: Phân bón; Thức ăn chăn nuôi; Thuốc bảo vệ thực vật; Giống cây trồng…
Nhóm vật liệu xây dựng: Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng; Nhóm sản phẩm kính xây dựng; Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa; Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ; Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe; Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát; Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh; Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa; Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi; Nhóm sản phẩm vật liệu xây…
Nhóm sản phẩm thuộc quản lý Bộ Khoa học công nghệ: điện, điện tử; mũ bảo hiểm; đồ chơi trẻ em…
Nhóm sản phẩm thực phẩm: sữa, rượu, bia, phụ gia thực phẩm….
Nhóm sản phẩm thông tin, truyền thông: Điện thoại di động; Laptop, máy vi tính; Thiết bị truyền thông….
Nhóm sản phẩm thuộc quản lý Bộ Giao thông – Vận tải: xe đạp điện; Thiết bị giám sát hành trình; Gương, lốp, kính cho oto..
.

Chính sách hậu mãi:

  • Hỗ trợ miễn phí các vấn đề  liên quan tới chất lượng sản phẩm, pháp lý

  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá trên website

  • Hỗ trợ  miễn phí các dịch vụ khác

  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý liên quan

  • Hỗ trợ đăng logo và quảng bá sản phẩm trên các diễn đàn, website…

Mọi thắc mắc và khó khăn đối với các vấn đề liên quan tới Chứng nhận hợp quy; Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng; Chứng nhận hợp quy phân bón; Chứng nhận hợp quy thuốc BVTV; Công bố thực phẩm; Chứng nhận ISO 9001:2015; Chứng nhận ISO 14001. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ  và  được hưởng dịch vụ tốt nhất. 

Share this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *